Thứ Hai, 30 tháng 5, 2011

cô bé đông cuông

các nàng hoa và tục thờ mẫu

Trong đời sống tâm linh của người Việt Nam đã tồn tại nhiều hình thức tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. Đó là tục thờ cúng tổ tiên, rồi mở rộng ra thờ Thành Hoàng (được coi là tổ tiên làng xóm) gồm các nhân thần, tức là những con người thật, có nhiều công đức với dân như các anh hùng có công đánh giặc, giữ nước, các vị có công khai canh, lập làng, lập xóm, các vị tổ của các làng nghề... Cũng có thể là các nhiên thần, tức nhân vật tượng trưng cho các thế hệ thiên nhiên như: thần sông, thần núi, thần sấm sét, thần lửa, thần nước...

Từ các tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các thần linh, đặc biệt ở người Việt còn có tín ngưỡng thờ Mẫu cũng như là một đạo, một loại tôn giáo dân gian sơ khai.

Mẫu là Mẹ. Tục thờ Mẫu có thể là hiện thân của tục thờ nữ thần thời cổ đại. Dù sao, đến thời trung đại, Mẫu được thờ ở các đền, các phủ. Đứng đầu là các Mẫu thượng ngàn, Mẫu Liễu Hạnh, Thiên Y Thánh Mẫu...

Dưới hàng Mẫu là các hàng Quan (như Quan lớn Tuần Tranh, Quan lớn Triệu Tường), Chầu (Chầu Đệ Nhất, Chầu Đệ Nhị), ông Hoàng (Hoàng Đội, Hoàng Mười), Cô (Cô Bơ, Cô Chín), Cậu (Cậu Bơ, Cậu Bé....), tất cả gọi chung là chư vị.

Vì chưa phát triển thành tôn giáo mà chỉ ở dạng một tập tục thờ cúng nên mỗi thời, mỗi vùng có tục thờ, cúng khác nhau. Nơi thờ các Mẫu cùng với các hàng quan, hàng chầu... gọi là đền. Tuỳ ở từng địa phương, các thần được bổ sung thêm như: Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão, Bà Chúa Kho và nhiều quan lớn như: Tuần Tranh, Triệu Tường, các cô, các cậu...

Đền nào mà chủ thể thờ cúng chính là bà Liễu Hạnh thị gọi là Phủ. Phủ nổi tiếng nhất là Phủ Dày ở ngay làng quê của bà (Nam Định). Đền thờ Mẫu mà đặt trong khuôn viên chùa thì gọi là điện Mẫu. Ngoài ra nhiều gia đình còn lập các am, các tĩnh để thờ Mẫu.

Tục thờ Mẫu và Chư Vị vốn phát sinh ở miền Bắc, khi vào đến miền Nam thì tục thờ này đã đưa vào các thần điện của mình các nữ thần trong tín ngưỡng thờ cúng tổ địa phương như Linh Sơn Thánh Mẫu (Tây Ninh), Thiên Y A Na (điện Hòn Chén, Huế).

Ở miền Bắc, tục thờ Mẫu được phổ biến nhiều nhất ở vùng Kinh Bắc (Bắc Ninh). ở đây, hầu hết các đền chùa đều có bàn thờ Mẫu. Nhiều nhà nghiên cứu khẳng định, tục thờ Mẫu trong dân gian là biểu hiện của nguyên lý Mẹ, là biểu hiện của sự thuận hoà và sinh sôi, phát triển. Khi khảo sát các đền thờ Mẫu ở Kinh Bắc, các văn bản cho thấy rằng việc thờ Mẫu chính là tục thờ các yếu tố tự nhiên và các loài hoa của con người cổ xưa. Từ trong tín ngưỡng tôn thờ các yếu tố thiên nhiên đó, người Việt xưa, chủ yếu là phụ nữ, đã lấy việc thờ tranh hoa để thể hiện ý nguyện được hòa vào thiên nhiên của mình. Do đó mà trong các văn bản ở những nơi thờ cúng Mẫu đều nhắc đến các loài hoa của thiên nhiên Việt Nam.

Các loài hoa trong tín ngưỡng Mẫu gồm có: Hoa đại diện cho bốn mùa là đào (xuân), hồng (hạ), bạch ngọc (thu), cúc (đông). Tiếp theo là các loài hoa: Quỳnh, Phù Dung, Đại, Liễu Hạnh, Thuỷ Tiên, Huệ, Quế, Mai, Sen, Mơ, Mẫu Đơn, Bưởi, Lan, Kim Ngân...Các loài hoa trên đây được dân gian tôn lên ở mức độ cao với các tên như: Liễu Hạnh công chúa, Thuỷ Tiên công chúa, Đại Hoa công chúa, Quế Hoa công chúa, Quỳnh Hoa công chúa... và được sống yên vui ở Lục Bộ tiên cung với Cửu trùng huyền nữ (trời cao), Địa tiên thánh mẫu (đất dày), Thuỷ tiên thánh mẫu (sông nước) và Thượng ngàn thánh mẫu (núi cả) trong sự vận hành của Vân cát thần nữ (mây mưa) từ đông sang tây với Đông phương thánh mẫu và Tây phương thánh mẫu.

Như vậy, có thể hiểu rằng, tục thờ Mẫu là tục thờ đất Mẹ Việt Nam với trăm hoa đua nở (bách hoa, bách sắc), một biểu hiện đặc sắc của tín ngưỡng dân gian Việt Nam. Bởi thế, người Việt Nam xưa đã coi Thánh Mẫu là một trong bốn vị Thánh bất tử của Việt Nam, gồm Tản viên sơn thánh, Phù đổng thiên vương, Chử Đồng Tử và Thánh Mẫu.

Chính việc thờ Mẫu (Mẹ), thờ Cha (Tổ) và những người có công với dân, với nước nên người Việt Nam đã không bị đồng hoá bởi các nền văn hoá ngoại bang mà vẫn giữ được bản sắc của mình và phát huy được sức mạnh của nhân dân ở mọi nơi, mọi lúc. Truyền thống thờ Mẫu, coi trọng người Mẹ, coi trọng phụ nữ đã có từ lâu đời.

Ngày xuân, trong mỗi gia đình đều có hoa. Hoa không chỉ là việc mừng đón xuân mà còn là ước mơ cao đẹp thuộc về phạm trù tâm linh, tín ngưỡng.

Chủ Nhật, 29 tháng 5, 2011

Cửu Thiên Huyền Nữ Chân Kinh


CỬU THIÊN HUYỀN NỮ CỨU THẾ CHÂN KINH

***

九天玄女救世真經


淨水讚
先天真水。淨洗靈臺。楊枝一滴洗塵埃。凡境寂蓬萊。滌穢消災。香林法界開。
皈命蕩魔解穢大天尊   三稱
淨香讚
香焚寶鼎。氣達先天。威光炬赫接雲煙。降 鑒此心虔。展誦靈篇。擁護仗雷鞭。
皈命香林說法大天尊   三稱
太上起經讚
祥雲初起。法界氤氳。羅天海島異香騰。到處覆慈雲。達信通誠。萬聖盡遙臨。達信通誠。萬聖
盡遙臨。皈命 大聖香雲浮蓋大天尊   三稱
淨口咒
人言從口出。出納必慬防。懾心勿妄吐。清心誦經章。急急如律令。
淨心咒
人心本善良。雜念必提防。虔誠無雜念。仙佛降經堂。急急如律令。
淨身咒
身在紅塵穢氣薰。但須沐浴對高真。身淨更衣無塵染。聖佛仙真即降臨。急急如律令。

九天玄女寶誥          
志心皈命禮
天遊地遊。猛烈諸侯。上念北極。下臨九洲。身穿金甲。手執戈矛。掛于金髻。眼似銅精。逢妖
斬妖。逢鬼截頭。上帝敕令。不得停留。 娘奉九道母元尊 急急如律令。   三稱
開經偈
九天九天。玄是真仙。頭戴金盔。腳踏火輪。身騎白鶴在雲間。手執寶劍斬妖精。臨凡濟度救良
民。何神不伏。何鬼不驚。親身下降。救濟萬民。大悲大願。大聖大慈。仙宮靈洞。顯凡救道。
玄女仙娘。興儒度世大慈尊。 三稱
九天玄女救世真經本章
九天清境。巍峨仙宮。仁慈博愛。掀開天門。憐憫蒼生。告業沉淪。混沌初開。大地朦朧。群靈
混雜。人獸未分。仁慈佈法雨。萬物始初生。始奠陰與陽。制度定乾坤。天皇地皇人皇氏。茹毛
飲血。多生疾病命不長。教之取火熟食。免患瘧疾或夭亡。奈何兇神惡煞常下降。擾民不安動干
戈。即煉金磚填北缺。堵阻兇神降九重。怎奈何。人心多險惡。爭權財勢亂紛紛。奸梟橫行施強暴。善良無辜慘遭殃。憐憫蒼生遭劫難。聚集群真在九天。同發慈悲救蒼生。群真同發救世心。
駕起祥雲察大千。處處煙障沖霄漢。眾生造業重如山。倫理道德全不顧。爭利負義且忘恩。喪良
心不忠不孝。致惹災疾禍纏綿。但須回頭求懺悔。焚香懺悔禱蒼天。炎黃世冑德為榮。六慾所迷墮沉淪。固有道德須重振。道日光輝照大同。吾為救世降紅塵。手執寶劍斬妖邪。忠良義士逢厄難。吾駕祥雲護其身。仁君良將遇災厄。吾保厄難不臨身。亂臣賊子吾不保。難逃天譴禍相侵。
為人子當孝雙親。不孝父母罪不輕。祖傳父母方傳己。未來子孫照樣行。養育之恩深似海。忤逆
之罪大如天。親病醫藥必自煎。亦須嘗過獻親前。不宜解衣勿離食。時時刻刻侍身邊。若要未來子能孝。汝當先孝奉親前。不孝之人須懺悔。不虧為人在世間。勿謂善惡無報應。遲早有期到身邊。勸眾生。惜五穀。穀乃先天母之乳。胡為拋散罪不輕。須知五穀養命寶。一日三餐不能離。
任汝金丹成仙佛。不以此寶丹不成。一生惟此不可少。一朝無糧子不親。拋散猶如不孝子。惜穀
即如孝雙親。古今血脈憑此養。否然那得生人身。不惜五穀蒼天怒。定缺衣食受飢貧。勸眾。生敬惜字。倉頡孔儒功恩澤。乃如日月萬世功。五教經典字為成。敬惜聖字可為人。無知愚夫踐字跡。分亳不敬昧良心。無讀愚人尚且可。最惡儒門讀書人。踐踏書字逆天地。逆天逆地罪難容。
君親師恩汝不畏。枉生塵世讀書人。見吾真經即速改。可免天堪聖賢嗔。從今惜字根本固。上天
護佑汝名成。勸眾生。須保身。萬惡淫首宜先戒。乃可借假來脩真。且看古今狂淫輩。性命江山概滅亡。紂王寵幸妲妃女。諸侯會上滅成湯。幽王吳王亦如此。董卓呂布因嬋亡。貪淫敗節把命傷。聞我真經須懺悔。頭頭禁戒姓名香。一靈真性先天物。體是動來靜是靈。悟者栽培及涵養。
成仙成佛及成真。煉就真靈朝金闕。職司護國與佑民。迷人痴痴竟不悟。酒色財氣當寶珍。六慾
七情迷真性。忘卻先天一點靈。吾今指點靈山路。乃在經中仔細尋。至心皈命禮大悲大願大聖大慈。九天玄女仁慈救世賜福赦罪大慈尊玄女救世著真經。仁慈護國濟良民。忠臣孝子祈叩請。即駕祥雲降壇庭。遇難避難。迪吉呈祥。孝子誦此經。父母增遐齡。家宅誦此經。
合家保安寧。行人誦此經。途路保安平。舟船佩此經。波浪即刻平。書生看此經。虎榜定標名。
商人誦此經。利路定亨通。婦女誦此經。必獲產麒麟。若為過世父母誦此經。九玄七祖盡超昇。
但須身行心慕。切勿心違不遵。如有妄行詆毀。試吾寶劍斷無情。吾著真經為救世。廣度閻浮世
上人。但願蒼生心早悟。隨吾玄女復先天。志心皈命禮 大悲大願大聖大慈。無極無上九天玄女救苦救難大慈尊

九天玄女功德重。歷劫救世降九重。除奸佞。保仁君。亂臣逆子遭橫禍。死到陰司禁囚 籠。嗟嘆
群黎輩。負義忘恩背聖賢。迷於酒色若狂顛。聽罷真經須懺悔。孝敬雙親崇聖賢。莫貪酒。莫貪
財。忍氣時常記在懷。倘有貪嗔痴愛慾。任汝懺悔亦徒然。執迷不悟甘造孽。難逃疾病禍纏綿。
但能誦經存懺悔。自然清吉福綿綿。

真經救世本乎仁。普度群倫出迷津。安邦定國護仁君。民安物阜享昇平。寶劍光芒除奸佞。忤逆
逃禍相侵。但能誦經存懺悔。上天不加悔罪人。匡扶正義宏天道。德配乾坤感天心。歷劫。免淪凡俗再下塵。會同聖佛顯仙鄉。點化靈泉救萬民。可療瘧疾奇妙病。 濟世功恩海樣深。代天宣化闢法門。中庸大道復中興。四維八德盼宇內。澆漓頹風自消沉。救世真經佈天下。道日光輝照萬民。
人天教主讚曰
先天大道德無量。廣佈十方放光芒。歷劫救世度迷津。慈悲與佛闢慈航。德澤配天功彪炳。億萬
千秋顯仙鄉。鎮守乾埤施法雨。蒼黎感戴沐恩光。吾今指醒諸眾生。功恩浩大不宜忘。方方闡教化愚頑。化迷醒悟振倫常。處處開堂播菩提。兆民康泰國運昌。恭誦真經皈依佛。同赴慈航往西方。

玄女仙娘著真經。衛國濟良民。功德配天地。救世度迷津。歷經億萬劫。維持道統張四維。儒宗
真傳。八德倫常。匡正人心。不偏不易達康莊。經聲朗誦驚神鬼。消災解厄錫禎祥。

真經功德無量。群真普穹蒼。一切妖魔拱首。諸般鬼祟潛藏。萬道祥光普照。千層惡孽皆空。經
聲諷誦。民康物阜。國運隆昌。群黎赤子遵經句。普天之下呈瑞祥。救世真經功德億。殷勤諷誦度迷津。
收經偈
弟子誦真經。誦成對高真。慈悲救世。憐憫蒼生。慈光照大同。演教說法度眾生。殷勤化迷津。
誦經已畢。稽首謝禮。
無極聖眾大慈尊。 志心皈命禮
大悲大願大聖大慈。無極無上九天玄女救苦救難大慈尊。 志心皈命禮
大悲大願大聖大慈。九天玄女仁慈救世賜福赦罪大慈尊。 志心皈命禮  
大悲大願大聖大慈。南無九天玄女護國佑民救世大慈尊。

Cửu Thiên Huyền Nữ Cứu Thế Chân Kinh

(Kinh giải trừ tật bệnh, tai họa, được vạn sự cát tường)

Tịnh Thuỷ Tán 

Tiên thiên chân thuỷ . Tịnh tẩy linh đài . Dương chi nhất trích tẩy trần ai . Phàm cảnh tịch bồng lai . Địch uế tiêu tai . Hương lâm pháp giới khai .
Qui mệnh Đãng Ma Giải Uế Đại Thiên Tôn    (tam xưng )

Tịnh Hương Tán 

Hương phần bảo đỉnh . Khí đạt tiên thiên . Uy quang cự hách tiếp vân yên . Giáng giám thử tâm kiền . Triển tụng linh thiên . Ung hộ trượng lôi tiên .
Qui mệnh Hương Lâm Thuyết Pháp Đại Thiên Tôn    (tam xưng )

Thái Thượng Khởi Kinh Tán 

Tường vân sơ khởi . Pháp giới nhân huân . La thiên hải đảo dị hương đằng . Đáo xứ  phúc từ vân . Đạt tín thông thành . Vạn thánh tận dao /diêu lâm . Đạt tín thông thành . Vạn thánh tận diêu lâm . Qui mệnh  Đại Thánh Hương Vân Phù Cái Đại Thiên Tôn    (tam xưng )

Tịnh Khẩu Chú

Nhân ngôn tùng   khẩu xuất . Xuất nạp tất cẩn phòng . Nhiếp tâm vật vọng thổ . Thanh tâm tụng kinh chương . Cấp cấp như luật lệnh    . 

Tịnh Tâm Chú 

Nhân tâm bản    thiện lương . Tạp niệm tất đề phòng . Kiền thành vô  tạp niệm . Tiên Phật giáng   kinh đường . Cấp cấp như luật lệnh    . 

Tịnh Thân Chú 

Thân tại hồng trần uế khí huân . Đản  tu mộc dục đối cao chân . Thân tịnh cánh    y   vô  trần nhiễm . Thánh phật tiên chân tức giáng   lâm . Cấp cấp như luật lệnh    . 

Cửu Thiên Huyền Nữ Bảo Cáo 
         
Chí tâm qui mệnh lễ 
Thiên du địa du . Mãnh liệt chư hầu . Thượng niệm bắc cực . Hạ lâm cửu châu . Thân xuyên kim giáp . Thủ chấp qua mâu . Quải vu kim kế . Nhãn tự đồng tinh . Phùng yêu trảm yêu . Phùng quỷ triệt  đầu . Thượng đế sắc lệnh    . Bất đắc đình lưu .  Nương   phụng Cửu Đạo Mẫu Nguyên Tôn.  Cấp cấp như luật lệnh    .    (tam xưng )

Khai Kinh Kệ 

Cửu thiên cửu thiên . Huyền thị chân tiên . Đầu đái kim khôi . Cước  đạp hoả luân . Thân kỵ   bạch hạc tại vân gian . Thủ chấp bảo kiếm trảm yêu tinh . Lâm phàm tế  độ  cứu lương dân . Hà thần bất phục . Hà quỷ bất kinh . Thân  thân hạ giáng   . Cứu tế  vạn dân . Đại bi đại nguyện . Đại thánh đại từ . Tiên cung linh động  . Hiển phàm cứu đạo . Huyền Nữ tiên nương   . Hưng  nho  độ  thế đại từ tôn .  (tam xưng )

Cửu Thiên Huyền Nữ Cứu Thế Chân Kinh Bản    Chương

Cửu thiên thanh cảnh . Nguy nga tiên cung . Nhân từ bác ái . Hân  khai thiên môn . Lân  mẫn thương sinh    . Cáo nghiệp trầm  luân . Hỗn độn  sơ khai . Đại địa mông lung . Quần linh hỗn tạp . Nhân thú vị phân  . Nhân từ bố pháp vũ . Vạn vật thuỷ sơ sinh    . Thuỷ điện âm dữ dương . Chế độ  định càn khôn . Thiên hoàng    địa hoàng    nhân hoàng    thị . Như mao ẩm huyết . Đa sinh    tật bệnh mệnh bất trường  . Giao  chi thủ hoả thục thực  . Miễn hoạn ngược tật hoặc yểu vong . Nại hà hung thần ác    sát thường hạ giáng   . Nhiễu dân bất an động can qua . Tức luyện kim chuyên điền bắc khuyết . Đổ trở hung thần giáng   cửu trùng . Chẩm nại hà . Nhân tâm đa hiểm ác    . Tranh quyền tài thế loạn phân phân . Gian kiêu hoành  hành   thi cường  bạo . Thiện lương vô  cô thảm tao ương . Lân  mẫn thương sinh    tao kiếp nạn . Tụ tập quần chân tại cửu thiên . Đồng phát từ bi cứu thương sinh    . Quần chân đồng phát cứu thế tâm . Giá khởi tường vân sát đại thiên . Xứ  xứ  yên chướng trùng  tiêu hán . Chúng sinh    tạo nghiệp trọng  như sơn . Luân lý đạo đức toàn bất cố . Tranh lợi phụ nghĩa thả vong ân . Táng lương tâm bất trung bất hiếu . Trí nặc  tai tật hoạ triền miên . Đản  tu hồi đầu cầu sám hối . Phần hương sám hối đảo thương thiên . Viêm hoàng    thế trụ đức vi   vinh . Lục dục sở mê đoạ trầm  luân . Cố hữu   đạo đức tu trùng chấn . Đạo nhật quang huy chiếu đại đồng . Ngô vi   cứu thế giáng   hồng trần . Thủ chấp bảo kiếm trảm yêu tà . Trung lương nghĩa sĩ phùng ách nạn    . Ngô giá tường vân hộ kỳ thân . Nhân quân lương tướng ngộ tai ách . Ngô bảo ách nạn    bất lâm thân . Loạn thần tặc tử  ngô bất bảo . Nạn    đào thiên khiển hoạ tương  xâm .

Vi   nhân tử     đương     hiếu song thân  . Bất hiếu phụ mẫu tội bất khinh . Tổ truyền  phụ mẫu phương truyền kỷ . Vị lai tử     tôn chiếu dạng hành   . Dưỡng dục chi ân thâm tự hải . Ngỗ nghịch chi tội đại như thiên . Thân     bệnh y dược tất tự tiên  . Diệc tu thường quá hiến thân     tiền . Bất nghi giải y   vật ly thực  . Thời    thời    khắc khắc thị thân biên . Nhược yếu vị lai tử     năng hiếu . Nhữ đương     tiên hiếu phụng thân     tiền . Bất hiếu chi nhân tu sám hối . Bất khuy vi   nhân tại thế gian . Vật vị thiện ác    vô  báo ứng . Trì tảo hữu   kỳ  đáo thân biên . Khuyến chúng sinh    . Tích ngũ cốc . Cốc nãi tiên thiên mẫu chi nhũ . Hồ vi   phao tán tội bất khinh . Tu tri ngũ cốc dưỡng mệnh bảo . Nhất nhật tam xan bất năng ly .

Nhậm  nhữ kim đan thành tiên phật . Bất dĩ thử bảo đan bất thành . Nhất sinh    duy thử bất khả  thiểu  . Nhất triêu  vô  lương tử     bất thân     . Phao tán do như bất hiếu tử     . Tích cốc tức như hiếu song thân     . Cổ kim huyết mạch bằng thử dưỡng . Bỉ  nhiên na  đắc sinh    nhân thân . Bất tích ngũ cốc thương thiên nộ . Định khuyết y   thực thụ cơ bần . Khuyến chúng . Sinh    kính tích tự . Thương hiệt khổng nho  công ân trạch . Nãi như nhật nguyệt vạn thế công . Ngũ giáo kinh điển tự vi   thành . Kính tích thánh tự khả  vi   nhân . Vô  tri ngu phu  tiễn tự tích . Phận bạc bất kính muội lương tâm . Vô  độc ngu nhân thượng thả khả  . Tối ác    nho môn độc thư nhân . Tiễn đạp thư tự nghịch thiên địa . Nghịch thiên nghịch địa tội nạn    dung .

Quân thân     sư ân nhữ bất uý . Uổng sinh    trần thế độc thư nhân . Kiến ngô chân kinh tức tốc cải . Khả  miễn thiên kham thánh hiền sân . Tùng   kim tích tự căn bản    cố . Thượng thiên hộ hữu   nhữ danh thành . Khuyến chúng sinh    . Tu bảo thân . Vạn ác    dâm thủ nghi tiên giới . Nãi khả  tá giả  lai tu chân . Thả khán cổ kim cuồng dâm bối . Tính mệnh giang sơn khái diệt vong . Trụ Vương sủng hạnh đát kỷ nữ . Chư hầu hội thượng diệt thành thang . U vương ngô vương diệc như thử . Đổng trác lữ bố nhân thiền vong . Tham dâm bại tiết bả mệnh thương . Văn ngã chân kinh tu sám hối . Đầu đầu cấm giới tính danh hương . Nhất linh chân tính tiên thiên vật . Thể thị động lai tĩnh  thị linh . Ngộ giả tài bồi cập hàm dưỡng .

Thành tiên thành phật cập thành chân . Luyện tựu chân linh triều kim khuyết . Chức tư  hộ quốc dữ hữu   dân . Mê nhân si si cánh bất ngộ . Tửu sắc tài khí đương     bảo trân . Lục dục thất tình mê chân tính . Vong khước tiên thiên nhất điểm linh . Ngô kim chỉ điểm linh sơn lộ . Nãi tại kinh trung  tử tế tầm .

Chí Tâm Qui Mệnh Lễ

Đại bi đại nguyện đại thánh đại từ . Cửu Thiên Huyền Nữ nhân từ cứu thế tứ phước xá tội đại từ tôn huyền nữ cứu thế trước  chân kinh . Nhân từ hộ quốc tế  lương dân . Trung thần hiếu tử     kỳ khấu thỉnh . Tức giá tường vân giáng   đàn đình . Ngộ nạn    tị  nạn    . Địch cát trình tường . Hiếu tử     tụng thử kinh . Phụ mẫu tăng hà linh . Gia trạch tụng thử kinh . Hợp gia bảo an ninh . Hành   nhân tụng thử kinh . Đồ lộ bảo an bình . Châu thuyền bội thử kinh . Ba lãng tức khắc bình . Thư sinh    khán thử kinh . Hổ bảng định tiêu danh .

Thương nhân tụng thử kinh . Lợi lộ định hanh thông . Phụ nữ tụng thử kinh . Tất hoạch sản kì  lân . Nhược vi   quá thế phụ mẫu tụng thử kinh . Cửu Huyền Thất Tổ tận siêu thăng .

Đản  tu thân hành   tâm mộ . Thiết vật tâm vi bất tuân . Như hữu   vọng hành   đề  huỷ . Thí ngô bảo kiếm đoạn  vô  tình . Ngô trước  chân kinh vi   cứu thế . Quảng độ  diêm phù thế thượng nhân . Đản  nguyện thương sinh    tâm tảo ngộ . Tuỳ ngô Huyền Nữ phục tiên thiên .

Chí tâm qui mệnh lễ 

Đại bi đại nguyện đại thánh đại từ . Vô  cực vô  thượng Cửu Thiên Huyền Nữ cứu khổ cứu nạn    đại từ tôn 

Đạo  Đức  Thiên  Tôn  Tán  Viết 

Cửu Thiên Huyền Nữ công đức trọng  . Lịch kiếp cứu thế giáng   cửu trùng . Trừ gian nịnh . Bảo nhân quân . Loạn thần nghịch tử     tao hoành  hoạ . Tử đáo âm ty cấm tù  lung . Ta thán quần lê bối . Phụ nghĩa vong ân bối thánh hiền . Mê ư tửu sắc nhược cuồng điên . Thính bãi chân kinh tu sám hối . Hiếu kính song thân     sùng thánh hiền . Mạc tham tửu . Mạc tham tài . Nhẫn khí thời    thường ký tại hoài . Thảng hữu   tham sân si ái dục . Nhậm nhữ sám hối diệc đồ nhiên . Chấp mê bất ngộ cam tạo nghiệt . Nan    đào tật bệnh hoạ triền miên .
Đản  năng tụng kinh tồn sám hối . Tự nhiên thanh cát phước miên miên . 

Quan  Thánh  Đế  Quân  Tán  Viết

Chân kinh cứu thế bản    hồ nhân . Phổ độ  quần luân xuất mê tân . An bang định quốc hộ nhân quân . Dân an vật phụ hưởng thăng bình . Bảo kiếm quang mang trừ gian nịnh . Ngỗ nghịch nan    đào hoạ tương  xâm . Đản  năng tụng kinh tồn sám hối . Thượng thiên bất gia hối tội nhân . Khuông phù chính nghĩa hoành thiên đạo . Đức phối càn  khôn cảm thiên tâm . Lịch kiếp  miễn luân phàm tục tái hạ trần . Hội đồng thánh phật hiển tiên hương . Điểm hoá linh tuyền cứu vạn dân . Khả  liệu ngược tật kỳ diệu bệnh . Tế  thế công ân hải dạng thâm . Đại thiên tuyên hoá tịch pháp môn . Trung  dung đại đạo phục trung  hưng  . Tứ duy bát đức phán vũ nội . Nhiễu ly đồi phong tự tiêu trầm  . Cứu thế chân kinh bố thiên hạ . Đạo nhật quang huy chiếu vạn dân . 

Nhân Thiên Giáo Chủ Tán Viết 

Tiên thiên đại đạo đức vô  lượng . Quảng bố thập phương phóng quang mang . Lịch kiếp cứu thế độ  mê tân . Từ bi dữ phật tịch từ hàng . Đức trạch phối thiên công bưu bỉnh  . ức vạn thiên thu hiển tiên hương . Trấn thủ càn  bì thi pháp vũ . Thương lê cảm đái mộc ân quang . Ngô kim chỉ tỉnh chư chúng sinh    . Công ân hạo đại bất nghi vong . Phương phương xiển giáo hoá ngu ngoan . Hoá mê tỉnh ngộ chấn luân thường . Xứ  xứ  khai đường bá bồ đề . Triệu dân khang thái quốc vận xương . Cung tụng chân kinh qui y phật . Đồng phó Từ Hàng vãng tây phương .

Văn  Tuyên  Thánh  Vương  Tán  Viết

Huyền Nữ Tiên Nương   trước  chân kinh . Vệ quốc tế  lương dân . Công đức phối thiên địa . Cứu thế độ  mê tân . Lịch kinh ức vạn kiếp . Duy trì đạo thống trương tứ duy . Nho tông chân truyền  . Bát đức luân thường . Khuông chính nhân tâm . Bất thiên bất dị đạt khang trang . Kinh thanh lãng tụng kinh thần quỷ . Tiêu tai giải ách tích trinh tường . 

Tử  Đồng Đế  Quân  Tán  Viết

Chân kinh công đức vô  lượng . Quần chân phổ khung thương . Nhất thiết yêu ma củng thủ . Chư ban quỷ tuý  tiềm tàng  . Vạn đạo tường quang phổ chiếu . Thiên tằng ác    nghiệt giai không . Kinh thanh phúng tụng . Dân khang vật phụ . Quốc vận long xương . Quần lê xích tử     tuân kinh cú . Phổ thiên chi hạ trình thuỵ tường . Cứu thế chân kinh công đức ức . Ân  cần phúng tụng độ  mê tân . 

Thu Kinh Kệ

Đệ tử     tụng chân kinh . Tụng thành đối cao chân . Từ bi cứu thế . Lân  mẫn thương sinh    . Từ quang chiếu đại đồng . Diễn giáo thuyết pháp độ  chúng sinh    . Ân cần hoá mê tân .
Tụng kinh dĩ tất . Khể thủ tạ lễ . 
Vô  cực thánh chúng đại từ tôn . 

Chí tâm qui mệnh lễ
Đại bi đại nguyện đại thánh đại từ . Vô  cực vô  thượng Cửu Thiên Huyền Nữ Cứu Khổ Cứu Nạn    Đại Từ Tôn . 

Chí tâm qui mệnh lễ 
Đại bi đại nguyện đại thánh đại từ . Cửu Thiên Huyền Nữ Nhân Từ Cứu Thế Tứ Phước Xá Tội Đại Từ Tôn .

 Chí tâm qui mệnh lễ 
 
Đại bi đại nguyện đại thánh đại từ . Nam mô  Cửu Thiên Huyền Nữ Hộ Quốc Hữu   Dân Cứu Thế Đại Từ Tôn .


HẾT